Các loại thuế

ツイッターでツイート
フェイスブックでシェア
ラインでシェア

Page Number 2000360  Updated on April 1, 2024

Print Print in large font

Nếu bạn sinh sống tại Nhật Bản, tùy vào mức thu nhập mà bạn có thể sẽ phải đóng thuế thu nhập hoặc thuế cư trú.
Ngoài ra, bạn sẽ phải đóng thêm thuế xe ô tô nếu bạn mua ô tô, thuế xe hạng nhẹ nếu bạn mua xe hạng nhẹ, v.v., thuế tài sản cố định nếu mua nhà hoặc đất, v.v..

Thuế thu nhập (thuế quốc gia)

Là thuế được tính dựa trên thu nhập của bạn trong vòng 1 năm (từ ngày 1/1 đến ngày 31/12 mỗi năm).

Thuế cư trú (thuế địa phương (tỉnh hoặc thành phố, quận, thị trấn, làng))

Thuế cư trú bao gồm thuế cư trú cá nhân và thuế cư trú pháp nhân, được tính dựa trên thu nhập của năm trước và nộp tại thời điểm ngày 1/1 tại thành phố, quận, thị trấn, làng nơi bạn đăng ký cư trú.

Thuế môi trường rừng (Thuế quốc gia)

Thuế môi trường rừng là thuế quốc gia được áp dụng với mục đích nhằm đảm bảo ổn định các nguồn tài chính cần thiết của địa phương dành cho việc duy trì rừng, v.v.. Bắt đầu từ năm tài chính 2024, khoản thuế này sẽ được thu cùng với thuế cư trú (phần thuế thị dân/huyện dân theo tỷ lệ bình quân) và đánh thuế 1.000 yên/người mỗi năm đối với các cá nhân có địa chỉ ở Nhật Bản.

Thuế chuyển nhượng sở hữu (thuế quốc gia)

Là thuế được áp dụng khi thực hiện hoạt động mua/bán bất động sản, thừa kế tài sản hoặc đăng ký bất kì hoạt động chuyển nhượng quyền sở hữu tài sản nào khác tại Cục Pháp chế.

Thuế sở hữu bất động sản (thuế địa phương (tỉnh))

Là thuế được áp dụng tại thời điểm bạn sở hữu bất động sản (đất, nhà).

Thuế tài sản cố định (thuế địa phương (thành phố, quận, thị trấn, làng))

Là thuế được áp dụng cho đất đai, nhà cửa hay các loại tài sản khấu hao khác mà bạn đang sở hữu tại thời điểm ngày 1/1 hàng năm.
Thuế sẽ do địa phương nơi tài sản cố định đó đang được đặt chịu trách nhiệm thu.

Thuế trọng lượng xe (thuế quốc gia)

Là thuế được tính dựa theo trọng lượng của xe tại thời điểm đăng ký mới hoặc đăng kiểm.

Thuế xe thông thường (tỉ lệ dựa theo loại xe và tính năng môi trường)(thuế địa phương (tỉnh))

Thuế được áp dụng cho những người sở hữu xe thông thường, và chủ sở hữu (người sử dụng) trên giấy chứng nhận kiểm định xe thông thường tại thời điểm ngày 1/4 hàng năm. Số thuế được tính dựa trên mục đích sử dụng và tổng lượng khí thải (dung tích xi-lanh) của xe.

Thuế xe hạng nhẹ (tỉ lệ dựa theo loại xe và tính năng môi trường) (thuế địa phương (thành phố, quận, thị trấn, làng))

Thuế được áp dụng cho những người sở hữu xe hạng nhẹ, và chủ sở hữu (người sử dụng) trên giấy chứng nhận kiểm định xe hạng nhẹ tại thời điểm ngày 1/4 hàng năm.

Thuế tiêu thụ

Thuế được áp dụng cho hầu hết các loại mặt hàng hóa và dịch vụ, ngoại trừ một số hàng hóa, dịch vụ liên quan đến y tế, phúc lợi và giáo dục.

Các loại thuế khác

Thuế thừa kế, thuế cho tặng, thuế kinh doanh, thuế văn phòng, thuế quy hoạch đô thị, thuế rượu, thuế thuốc lá, thuế xăng dầu, v.v.